Trong lĩnh vực xây dựng, bê tông là vật liệu không thể thiếu với mỗi công trình. Chính vì vậy, việc hiểu rõ về các khái niệm, đặc tính của bê tông theo TCVN như mác bê tông, cấp phối bê tông… là điều rất cần thiết. Điều này sẽ giúp kiểm soát tốt chất lượng công trình. Đồng thời, chủ đầu tư cũng có thể tính toán được sơ bộ nguyên vật liệu cần cho công trình, tránh bị lãng phí hoặc hao hụt nhiều. Say đây, mời các bạn cùng tìm hiểu mác bê tông là gì? và bảng quy đổi mác bê tông cũng như ý nghĩa của bảng qua bài viết sau
Mác bê tông là gì?
Mác bê tông là đại lượng chỉ cường độ chịu nén của bê tông được đúc theo hình khối lập phương, kích thước 15x15x15cm và được bảo trì trong điều kiện tiêu chuẩn trong suốt 28 ngày. Đơn vị tính của mác bê tông là kg/cm² hoặc MPa(N/mm²)
Mác bê tông được phân loại thành: M100, M150, M200, M250…
Đối với các dự án như nhà ở, trường học hoặc các công trình thấp tầng, người ta sẽ sử dụng bê tông mác 250. Còn đối với các công trình cao tầng, tùy thuộc vào quy mô mà người ta sẽ sử dụng các loại bê tông mác cao hơn tương ứng
Thuật ngữ mác bê tông là tiêu chuẩn của Liên Xô và được Việt Nam dịch, sử dụng đến ngày nay. Tuy vậy, thuật ngữ này đang dần bị thay thế bởi cấp độ bền bê tông
Xem thêm: Máy đầm rung bê tông
Bảng quy đổi mác bê tông
Hiện nay, trong nhiều hồ sơ thiết kế, thay ghi mác bê tông như ngày trước, người ta đã chuyển sang ghi theo cấp độ bền của bê tông.
Cấp độ bền bê tông cũng là đại lượng chỉ cường độ chịu nén như mác bê tông. Nhưng thay vì những khối bê tông lập phương, người ta dùng những mẫu hình trụ.
Theo TCVN 5574:2018 thì thuật ngữ cấp độ bền bê tông sẽ được thay cho mác bê tông. Tuy vậy, ngày nay còn rất nhiều công trình sử dụng thuật ngữ mác bê tông làm căn cứ để tính toán vật liệu trong thanh quyết toán công trình.
Sau đây, là bảng quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ bền (B) từ TCVN 5574:2012, cụ thể:
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác bê tông (M) |
---|---|---|
B3.5 | 4.50 | M50 |
B5 | 6.42 | M75 |
B7.5 | 9.63 | M100 |
B10 | 12.84 | M150 |
B12.5 | 16.05 | M150 |
B15 | 19.27 | M200 |
B20 | 25.69 | M250 |
B22.5 | 28.90 | M300 |
B25 | 32.11 | M350 |
B27.5 | 35.32 | M350 |
B30 | 38.53 | M400 |
B35 | 44.95 | M450 |
B40 | 51.37 | M500 |
B45 | 57.80 | M600 |
B50 | 64.22 | M700 |
B55 | 70.64 | M700 |
B60 | 77.06 | M800 |
B65 | 83.48 | M900 |
B70 | 89.90 | M900 |
B75 | 96.33 | M1000 |
B80 | 102.75 | M1000 |
Cấp phối bê tông là gì?
Cấp phối bê tông là tỷ lệ thành phần của các vật liệu liên kết trong một m³ bê tông, các thành phần này gồm: xi măng, cát, đá, nước, phụ gia nhằm đạt được thành phẩm chất lượng theo yêu cầu, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn như: mác bê tông, độ sụt
Định mức cấp phối bê tông
Với mỗi loại xi măng, chúng ta lại có một định mức cấp phối riêng.
Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng PCB40 mác 100, 150, 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400 theo TT10/2019/TT-BXD
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PCB40 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 208 | 0,547 | 0,900 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 247 | 0,538 | 0,885 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 288 | 0,527 | 0,869 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 326 | 0,518 | 0,855 | 175 | |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 368 | 0,509 | 0,838 | 175 | |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 395 | 0,506 | 0,834 | 170 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 196 | 0,556 | 0,903 | 164 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 232 | 0,548 | 0,889 | 165 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 271 | 0,539 | 0,875 | 165 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 308 | 0,530 | 0,861 | 165 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 346 | 0,521 | 0,847 | 165 | |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 383 | 0,513 | 0,832 | 165 |
Bê tông mác 250
Bê tông mác 250 là loại mác bê tông được sử dụng nhiều nhất trong xây dựng dân dụng. Căn cứ theo bảng định mức cấp phối bê tông ở trên, chúng ta có thể thấy được cấp phối bê tông mác 250 xi măng pcb40
Để tính được 1m3 bê tông mác 250 cần bao nhiêu xi măng, chúng ra quan sát bảng trên. Nếu sử dụng đá 1×2 thì chúng ta cần 288kg xi măng pcb40. Sử dụng đá 2×4 thì cần 271kg xi măng pcb40.
Tương tự như vậy, tỷ lệ trộn bê tông mác 300, 200… cũng được tính theo bảng trên
Cách tính cấp phối vữa xây trộn tay
Tại các công trường xây dựng nhỏ, người ta thường sử dụng tay hoặc các loại máy trộn bê tông để tạo ra được cấp phối bê tông đạt chuẩn. Tỷ lệ các vật liệu sẽ được căn cứ vào định mức ghi trên bao xi măng
Ví dụ đối với cấp phối vữa xi măng cát
Ta lấy thùng sơn 18 lít làm chuẩn thì tỷ lệ trộn cho 1 bao xi măng như sau:
- Đối với mác vữa xây trát mác 75 thì tỷ lệ: 1 bao xi măng + 10 thùng cát + 2 thùng nước
- Đối với vữa xây trát mác 100 thì tỷ lê: 1 bao xi măng + 8 thùng cát + 2 thùng nước
Ví dụ đối với cấp phối bê tông
Ta lấy thùng sơn 18 lít làm chuẩn thì tỷ lệ trộn cho 1 bao xi măng như sau:
- Với cấp phối bê tông mác 200: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 7 thùng đá
- Cấp phối bê tông mác 250 trộn tay: 1 bao xi măng + 3,5 thùng cát + 6 thùng đá
- Với cấp phối bê tông mác 300: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá
Chia sẻ file excel tính cấp phối bê tông miễn phí
- Xác định cấp phối bê tông
- Bảng tra cấp phối bê tông xi măng PC40
- Bảng tính cấp phối bê tông tiêu chuẩn
- Thiết kế thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông
Trên đây là những chia sẻ của Máy xây dựng Toàn Phát về mác bê tông và cấp phối bê tông. Hi vọng bài viết này sẽ đem lại những kiến thức hữu ích cho các bạn trong quá trình thi công xây dựng. Mọi thắc mắc xin gọi về hotline 0966 452 386 để được tư vấn